Đề Cương Giữa Kì 2 Tiếng Anh 7

Đề Cương Giữa Kì 2 Tiếng Anh 7

Cộng đồng chia sẻ tải liệu giảng dạy trực tuyến

Cộng đồng chia sẻ tải liệu giảng dạy trực tuyến

Đề cương giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

* Vocabulary: Unit 7, Unit 8, Unit 9

1. Question words (Who, What, Where, When, How, Why, Whose...)

5. Possessive adjectives (my, your, his, her, our, their, its)

6. Possessive pronouns (mine, yours, his, hers, ours, theirs, its)

Which word has the underlined part that is pronounced differently from the others?

1. ‘Why are you laughing so hard?’ ‘I am watching a ……………….. . It’s really funny!’

A. drama B. newsC. comedyD. romance

2. “Who wants to be a millionaire” is a kind of ……………………………

A. music programmesB. game showsC. talk showsD. reality shows

3. I want to buy a new jacket,……………….I don’t have enough money.

4. I’d like to see that Korean band …………………………….their music is pretty cool.

5. You must hurry………………………………you will miss your train.

6. “Who wants to be a millionaire” is……………….at eight o’clock every Tuesday night.

7. ………….does Sam watch the “Muppet Show”? - On every Sunday afternoon.

A. What B. When C. What timeD. Why

8. Football is an example of a/an………………….sport where you play with several other people.

A. team B. individualC. indoor D. dangerous

9. ………………………………. up the tree! You’ll fall down.

A. Climb B. ClimbingC. Not to climbD. Don’t climb

10. . ……………………….are the Olympic Games held? - Every four years.

A. When B. Where C. How long D. How often

11. Which sport happens in a ring?

A. Boxing B. Basketball C. Aerobics D. Swimming.

12. Manchester is famous for……………………………. football teams.

13. People in Tokyo are very polite ……………………friendly.

14. Yesterday, I ............................... to a souvenir shop near the exit of the aquarium.

15. ………………is a marathon in miles? ~ About 26 miles.

A. How often B. How manyC. How longD. How wide

16. The Statue of Liberty is one of the most famous …………..in the United States.

A. towers B. landmarks C. capitalsD. cities

17. Disney Channel is one of the most ……………. channels ……….. children .

A. good - for B. exciting - of C. popular - to D. popular – for

18. VTV is a …………………. television channel in Viet Nam, and it attracts millions of TV viewers in Viet Nam.

A. wide B. local C. internationalD. national

19. As it doesn’t snow in Viet Nam, we cannot …………. skiing.

20. What’s your favourite ……………………..?” – “I like swimming.”

A. subject B. game C. sportD. teacher

21. My house is near ……………..house, so I usually go there and play badminton with her.

22. “……………. watch TV too much”. “ I see”

23. Tam ……………………… three goals for our team and made it a hat trick.

A. scores B. scoredC. plays D. played

C. Find a mistake in the four underlined parts of each sentence.

24. The children feeled excited before their holiday.A B C D

25. Do you play yoga at home or in a club?A B C D

26. Where was you last weekend? - I was at home.A B C D

27. The car stoped at the traffic lights.A B C D

28. Paul is very tired because he didn’t slept well last night.A B C D

29. Do you take part in the marathon last Sunday?A B C D

30. When did you buy this house? - We buy it three years ago.A B C D

A. Choose the word which best fits each gap.

Television first came some sixty years ago in the 1950s. Nowadays, it is one of the most (1)______ sources of entertainment for both the old and the young. Television brings (2)______ for children, world news, music and many other (3)______ If someone likes sports, he can just choose the right sports (4)______ It is not difficult for us to see why (5)______ is a TV set in almost every home today.

1. A. cheap B. expensive C. popular D. exciting

2. A. news B. cartoons C. sports D. plays

3. A. sets B. reports C. channels D. programmes

4. A. television B. channel C. time D. studio

5. A. it B. this C. that D. there

Đề cương Tiếng Anh 6 giữa học kì 2 i-Learn Smart World

1. Preposition of place: in, on, opposite, next to, between, near, under, ….

Eg: the post office is next to the zoo

The+ N + be + giới từ địa điểm+ the + N

S + be (chia) + interested in + Ving ..: thích

EG: She is interested in playing football = she likes playing football

a: đứng trước một danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng một phụ âm ( b,c,d,g,,,,,,,)

an: đứng trước một danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng nguyên âm ( u,e,o,a,i)

the: dùng khi đối tượng đã được xác định / đối tượng được nhắc lại lần 2

Example: I have a cat. The cat is so cute.

4. Preposition of time: on/at/in

in + buổi / tháng /năm / mùa/ thế kỉ,thập kỉ

at + thời gian/ bữa ăn, kì nghỉ

a. Khẳng định: S + was/ were…….

b. Phủ định: S + wasn’t/ weren’t….

c. Nghi vấn: Was/ Were + S+………..?

6. Thì quá khứ đơn của động từ thường

Eg: I watched TV yesterday: Hôm qua tôi xem TV

I went to school yesterday: Hôm qua tôi đi học

S + v +ed/ v (bất quy tắc ở quá khứ)

+ Động từ có qui tắc khi biến đổi về dạng khẳng định ở quá khứ ta cộng thêm đuôi "ed" vào sau động từ

Những động từ theo qui tắc thường gặp: listen, play, clean, watch, wash, like, want, love, hate, dance, act, paint, sign, use, talk, look, show, need, look...

- Những động từ kết thúc là "e" ta chỉ thêm "d" :

- Những động từ một âm tiết, tận cùng là một phụ âm trước nó là một nguyên âm duy nhất , ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi "ed".

- Những động từ kết thúc là "y" trước y là một phụ âm , ta đổi y thành "i" rồi thêm ed

- Những động từ kết thúc "y", trước "y" là một nguyên âm, ta chỉ việc cộng thêm "ed".

- Đuôi "ed" có 3 cách đọc: /id/, /t/, /d/

- Ta đọc đuôi "ed" là /id/ khi trước "ed" là "t" và "d"

- Ta đọc "ed" là /t/ khi trước "ed" là: p,k,f,ch,sh,s,x, hoặc có "ce"

Eg: Stop p ed, loo k ed, wa sh ed, wat ch ed, mis s ed, fi x ed, coo k ed, practi ce d

- Ta đọc đuôi "ed" là /d/ với các trường hợp còn lại

EXERCISE 1: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others

EXERCISE 2: Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.

1. A. wildlife B. bottle C. protect D. office

2. A. farmer B. recycle C.plastic D. boring

3. A. soldier B. horror C. author D. dislike

4. A. mystery B. comedy C. adventure D. character

EXERCISE 3: Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences

1. My birthday is __________ the summer, __________8th July.

A. on/ on B. in/on C. at/ in D. in/ at

2. Napoleon Bonaparte was a great leader and he won many __________.

A. leaders B. soldier C. army D. battles

3. Ratatouille is a/an __________ movie. The characters are drawings, not real people.

A. animated B. science fiction C. drama D. action

4. Trưng Trắc and Trưng Nhị were Vietnamese great female __________.

A. armies B. invaders C. generals D. soldier

5. A: Do you want to see a movie on Sunday?

A. Yes, I will. B. Sounds great. C. Yes, you can. D. I didn’t see it.

6. I need to go to the _______ to send these letters to my grandparents.

A. library B. police station C. supermarket D. post office

7. I like going to the _______ because I can read and borrow many interesting books there.

A. bookstore B. library C. department store D. school

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tổng hợp kiến thức quan trọng, cùng các dạng bài tập trọng tâm trong chương trình giữa học kì 2 năm 2023 - 2024, giúp thầy cô giao đề cương ôn tập cho học sinh của mình.

Qua đó, cũng giúp các em học sinh lớp 6 làm quen với các dạng bài tập, ôn thi giữa học kì 2 đạt kết quả cao. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Toán, Văn, Khoa học tự nhiên, Tin học. Vậy mời thầy cô và các em học sinh cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để ôn tập, chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi giữa học kì 2 năm 2023 - 2024:

Ôn tập Lý thuyết giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 6

Để hỏi về khả năng ai đó có thể làm gì, chúng ta dùng cấu trúc sau:

- Hỏi: Can you + V nguyên mẫu? (Bạn có thể ... không?)

Can you cook? (Bạn có thể nấu ăn không?)

⇒ Yes, I can. (Vâng, mình có thể.)

- Cấu trúc hỏi về giá cả của danh từ số ít: How much is ............?

Ví dụ: How much is that hat? (Cái mũ đó giá bao nhiêu?)

- Cấu trúc hỏi về giá cả của danh từ số nhiều: How much are ............?

Ví dụ: How much are these books? (Những quyển sách này giá bao nhiêu?)

Cấu trúc Would you like dùng để mời hoặc đề nghị:

- Would you like + to verb (infinitive)?

- S + would like + N/to infinitive + O

Ví dụ: Would you like some orange juice? (Bạn có muốn uống một chút nước cam không?)

- Dạng khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing

- Dạng phủ định: S + am/ is/ are + not + V-ing

- Dạng nghi vấn: Am/ is/ are + S + V-ing?

Ví dụ: I am eating now. (Bây giờ tôi đang ăn)

Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

- at + giờ cụ thể (at 12 o’clock)