Đề Cương Ôn Thi Giữa Kì 1 Tiếng Anh 9

Đề Cương Ôn Thi Giữa Kì 1 Tiếng Anh 9

Question 9: My sister is responsible for cooking dinner as my mother usually works _________.

Question 9: My sister is responsible for cooking dinner as my mother usually works _________.

Exercise 2: Indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following sentences.

Question 5: A. bamboo         B. village             C. workshop         D. famous

Question 6: A. enjoyment     B. pagoda            C. collection         D. business

Question 7: A. museum      B. lantern              C. impress              D. desire

Question 8: A. negative   B. determine         C. forbidden             D. attraction

Exercise 1: Choose the word whose underlined part is pronounced differently:

Question 1: A. enjoyed          B. invited          C. mended         D. lasted

Question 2: A. museum         B. sculpture       C. drum             D. cultural

Question 3: A. historical      B. system            C. landscape               D. business

Question 4: A. carved         B. impressed       C. embroidered           D. weaved

Exercise 4: Rewrite the following sentences as long as the meaning stays the same:

Question 17: The local government will enlarge all the roads in upcoming years.

Question 18: As I get older, I want to study less.

Question 19: He feels sorry that he can’t come to his cousin’s wedding.

Question 20: I haven’t done gardening for four months.

Question 21: My daughter was ill. I had to take a day off to look after her. (so)

Question 22: If she doesn’t work harder, she’ll fail her entrance exam. (unless)

Question 23: Phong didn’t notice the sign. It was right in front of him. (even though)

Question 24: Jane is quite warm and friendly. Her sister is quite warm and friendly. (Both)

Trên đây là đề cương ôn thi giữa kì 1 tiếng Anh 9 mà HOCMAI đã tổng hợp. Các em học sinh có hiểu bài chưa nào? Các em hãy chú ý học chắc kiến thức, khi đi thi thì đọc kỹ đề bài để đạt được thành tích cao nhất mà các em có thể đạt được. Các em cũng đừng quên truy cập hoctot.hocmai.vn để tìm thêm những đề cương ôn thi ứng với từng môn học cho mình nhé!

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 –  Unit 1:

S + WISH + (that) + S + Ved/V2 (quá khứ đơn)

S + WISH + (that) + S + Were (to be)

– Mệnh đề wish dùng để diễn tả ước muốn, mong muốn ở hiện tại.

Eg: I wish i had that teddy bear

(Ước gì tôi có con gấu bông đó)

Eg: He wishes that he knew your number

(Anh ấy ước rằng anh ấy biết số điện thoại của bạn)

– Động từ “to be” trong câu ước luôn ở dạng WERE

Eg: He wishes that he were a good doctor

(Anh ấy ước rằng anh ấy là một bác sĩ giỏi)

IF ONLY + S + Ved/V2 (quá khứ đơn)

– Mệnh đề “If only” có ý nghĩa tương tự mệnh đề “wish”.

– Mệnh đề đứng sau “If only” có cấu trúc tương tự ở mệnh đề “wish”.

Eg: If only i were a good doctor

(Ước gì tôi là một bác sĩ giỏi)

S + WOULD RATHER + (that) + S + Ved/V2 (quá khứ đơn)

S + WOULD RATHER + (that) + S + Were (to be)

– Mệnh đề “would rather” được dùng để diễn tả điều yêu thích hơn.

– Mệnh đề đứng sau “would rather” có cấu trúc tương tự ở mệnh đề “wish”.

Eg: I would rather you took me with you

(Tôi thích bạn đưa tôi đi cùng hơn)

– Động từ thường khi chuyển sang thì quá khứ đơn có hai dạng chính:

– Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng:

– Chức năng thứ nhất: Thì quá khứ đơn có chức năng diễn tả sự kiện đã chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ và có mộc thời gian xác định. Trong câu có từ : “ago, last, yesterday, the other day” thì chắc chắn là thì quá khứ đơn.

Eg: He visited Ha Long Bay 2 weeks ago

(Anh ấy tới thăm vịnh Hạ Long 2 tuần trước)

(Chúng tôi tổ chức một bữa tiệc tuần trước)

– Chức năng thứ hai: Thì quá khứ đơn có chức năng diễn tả sự kiện xảy ra đồng thời, hay sau hành động khác trong quá khứ.

Eg: He studied Spanish when he was in Barcelona

(Anh ấy đã học tiếng Tây Ban Nha khi ở thành phố Barcelona)

Eg: He kissed me and went to work

– Cấu trúc: đã đến lúc/đến thời điểm làm gì:

It’s (about/high) time + S + Ved/V2 (quá khứ đơn) + O

Eg: It’s time we changed our diet

(Đã đến lúc chúng ta thay đổi chế độ ăn uống)

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 –  Unit 2:

– Thể bị động được cấu tạo bởi hai phần là  trợ động từ “to be” với động từ quá khứ phân từ hai.

– Nghĩa của câu bị động là: được làm gì, bị làm gì

Eg: My house was built 5 years ago

(Nhà tôi được xây vào 5 năm trước)

Eg: I was hit by a neighbor’s car

(Tôi bị xe của bác hàng xóm đụng phải)

– Áp dụng công thức câu bị động này vào thì hiện tại tiếp diễn ta có:

S + BE + being + V past participle + O

Eg: A new hospital is being built in this city

(Một bệnh viện mới đang được xây ở thành phố này)

– Áp dụng công thức câu bị động vào thì hiện tại hoàn thành ta được:

S + HAVE/HAS BEEN + V past participle + O

Eg: Some new products have been invented by Apple

(Một vài sản phẩm đang được Apple phát minh)

S + HAVE/HAS + V past participle + O

– Chức năng thứ nhất: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động trong quá khứ mà thời gian không xác định (không rõ thời gian)

(Chúng tôi đã đọc những cuốn sách này)

– Chức năng thứ hai: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ còn tiếp diễn tới hiện tại

Eg: We have worked here since 1999

(Chúng tôi đã làm việc ở đây từ năm 1999)

– Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:Trong câu có từ: “already, yet, ever, since, for + period of time, lately, recently, so far, up to now, till now, up to the present, before”

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 –  Unit 3:

Eg: He is sick. Therefore, he need to stay at home

(Bạn ấy bị ốm. Do đó, bạn ấy nghỉ học ở nhà)

Eg: He is fat so he need to lose weight

(Anh ấy béo phì nên anh ấy cần giảm cân)

– AT + giờ (ngoại lệ: at night, at Christmas, at weekends, at bedtime, at dinner time, at lunch time)

Eg: at three o’clock (lúc 3 giờ)

Eg: On Monday (vào thứ Hai), On May 1st (vào mùng một tháng Năm), On Sunday morning (vào sáng Chủ Nhật),…

– IN + tháng, năm, mùa, thế kỷ, khoảng thời gian của ngày, khoảng thời gian trong tương lai sự kiện diễn ra

Eg: In December (trong tháng mười hai), in 1999 (vào năm 1999), in summer (khi mùa hè), in the afternoon (vào buổi chiều)

Eg: The train will leave in fifteen minutes

(Xe lửa sẽ khởi hành trong mười lăm phút nữa)

S + WISH + (that) + S + COULD + V

– Chức năng: Chỉ ước muốn giả định, không có thật ở hiện tại.