Ngữ Pháp Sơ Cấp 1 Bài 6

Ngữ Pháp Sơ Cấp 1 Bài 6

B 그래요? 그럼, 이번 주 토요일에 같이 농구를 합시다.

B 그래요? 그럼, 이번 주 토요일에 같이 농구를 합시다.

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn 지 말다 ( đừng…)

Là hình thức phủ định của câu mệnh lệnh (으)시다 và câu đề nghị ㅂ시다

학교에서 담배를 피우지 마세요. Đừng hút thuốc ở trường.

박문관에서 사진을 찍지 마세요. Không được chụp hình ở viện bảo tàng.

Một số lưu ý với các động từ có patchim ㄷ/르

Một số động từ có patchim làㄷ sẽ không tuân theo nguyên tắc. Khi theo bởi một nguyên âm thì ㄷ à ㄹ. Tuy nhiên một số động từ như  받다, 믿다, 얻다, 닫다 thì lại tuân theo nguyên tắc.

음악을 들으니까 기분이 좋아져요. Tâm trạng tôi tốt hơn khi nghe nhạc.

저는 잘 모르니까 다른 사람에게 물어 보세요. Tôi cũng không rõ nữa hãy thử hỏi người khác xem.

Tất cả các động từ kết thúc bằng르 khi theo sau là các nguyên âm 아/어/여 thì ㄹ sẽ được thêm vào trước 르. Nguyên âm 으 trong  르 sẽ bị xóa.

배가 불러서 못 먹겠어요. Tôi không thể ăn thêm bất cứ thứ gì vì tôi no quá.

지하철이 너무 빨라요. Tàu điện ngầm thật sự rất nhanh.

Cấu trúc này dùng khi muốn hứa chắc chắn sẽ làm một việc gì đó, động từ có patchim dùng을게요, không có patchim dùngㄹ 게요.

이따가 전화할게요. Xíu nữa tôi sẽ gọi điện thoại nhé.

이 문제를 해결하기 위해 도와 줄게요. Tôi hứa sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này.

집에 돌아가서 이 책을 읽을게요. Khi nào về nhà tôi sẽ đọc cuốn sách này.

Đi với danh từ thể hiện sự liệt kê hoặc lựa chọn giữa các danh từ đó. Danh từ kết thúc là patchim dùng이나, không có patchim dùng나

시장에 가면 바나나나 딸기를 사 줘. Nếu đi chợ thì mùa dùm tớ chuối hoặc dâu tây nhé.

이번 주말엔 등산이나 산책 하겠니? Cuối tuần này đi leo núi hay đi dạo nhỉ?

Xem thêm: ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 7

Đây là website chính của Bloghanquoc.com : Lớp tiếng Hàn ở Hải Phòng, trung tâm tiếng Hàn ở Hải phòng

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 6 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp với chủ điểm ngữ pháp là Thì quá khứ. Nội dung bài học sẽ hướng dẫn bạn cách biểu hiện một sự kiện hoặc một tình huống đã diễn ra trong quá khứ hay chỉ đối tượng cùng tham gia hành vi nào đó.

Cùng Mcbooks học ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 6 qua bài viết dưới đây nhé!

Tham khảo thêm: Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 6 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp

Hãy hoàn thành bài giới thiệu về trường học dưới đây:

여기는 __________________________.

여기에 도서관이 ____________________________.

I. Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 6

Được gắn vào thân động từ hoặc tính từ để biểu hiện một sự kiện hoặc một tình huống đã diễn ra trong quá khứ. Thân động từ hoặc tính từ có nguyên âm ㅏ, ㅗthì kết hợp với –았–; thân động từ, tính từ có các nguyên âm khác và thân từ là 이다, 아니다thì kết hợp với – 었–. Đối với những động tử hoặc tính từ có đuôi –하다 thì được biến đổi thành –했–.

공원에 사람이 많았습니다. Trong công viên (đã) có nhiều người.

저는 아침에 빵을 먹었어요. Tôi đã ăn bánh mì vào buổi sáng.

여기는 도서관이었어요. 지금은 도서관이 아니에요. Trước kia ở đây (đã) là thư viện. Giờ không phải là thư viện.

아버지는 의사였어요. Bố tôi trước đây là bác sĩ.

A 어제 뭘 했어요? A. Hôm qua anh (đã) làm gì?

B 도서관에서 숙제했어요. B. Tôi (đã) làm bài tập ở thư viện.

어제 11시에 잤어요. Hôm qua tôi (đã) ngủ lúc 11 giờ.

우체국에서 편지를 보냈어요. Tôi (đã) gửi thư ở bưu điện.

Sau khi kết hợp với –았/었–, nếu nguyên âm của thân động từ, tính từ giống với –았/었–  hoặc –았/었– thì có thể tỉnh lược đi, nếu nguyên âm của thân động từ không trùng thì có thể viết gộp lại.

지난 주말에 여행을 갔어요. Cuối tuần trước tôi đã đi du lịch.

극장에서 영화를 봤어요. Tôi đã xem phim ở rạp chiếu phim.

카페에서 커피를 마셨어요. Tôi đã uống cà phê ở quán cà phê.

Là tiểu từ dùng để nối hai danh từ chỉ vật, người hoặc chỉ đối tượng cùng tham gia hành vi nào đó.

저는 어제 가게에서 빵하고 우유를 샀습니다. Hôm qua tôi đã mua bánh mì và sữa ở cửa hàng.

오늘하고 내일은 학교에 안 가요. Hôm nay và ngày mai tôi không đến trường.

어제 친구하고 도서관에서 공부했어요. Hôm qua tôi học cùng với bạn ở thư viện.

저는 불고기하고갈비를 좋아합니다. Tôi thích món Bulgogi (thịt nướng) và món Galbi (sườn nướng).

Là đuôi câu đề nghị đối với người nghe có vị trí ngang bằng hoặc thấp hơn so với người nói về việc mà hai người cùng làm. Đuôi này chỉ kết hợp với động từ. Với động từ kết thúc bằng nguyên âm thì kết hợp với −ᄇ시다, với động từ kết thúc bằng phụ âm thì kết hợp với − 읍시다.

Trường hợp kết hợp với động từ kết thúc bằng ᄅ thì ᄅ sẽ bị lược bỏ, sau đó mới kết hợp với −ᄇ시다.

우리 같이 영화를 봅시다. Chúng ta hãy cùng đi xem phim.

오늘은 같이 한국음식을 먹읍시다. Hôm nay hãy cùng ăn món ăn Hàn Quốc.

내일 도서관에서 숙제합시다. Ngày mai hãy cùng làm bài tập ở thư viện.

제주도여행합시다. Chúng ta hãy cùng đi du lịch đảo Jeju.

저녁 식사를 같이 만듭시다. Chúng ta hãy cùng làm bữa tối.

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 6

Mệnh đề đầu tiên là nguyên nhân hoặc lí do của mệnh đề vế sau, từ có patchim dùng으니까, không có patchim dùng니까. Giống với cấu trúc 아/어/여서 đều chỉ nguyên nhân, lí do tuy nhiên cấu trúc này có thể đi với thì thể và có thể đi cùng với câu mệnh lệnh hay đề nghị. Cấu trúc này thường dùng thiên về nhấn mạnh nguyên nhân, lí do hơn cấu trúc아/어/여서.

오늘은 일이 많으니까 내일에 만납시다. Vì hôm nay nhiều việc quá nên ngày mai gặp nhau nhé

날씨가 너무 추우니까 안으로 들어가세요. Trời lạnh quá nên hãy đi vào trong đi.

Có thể bạn quan tâm” Trung tâm tiếng Hàn Quốc ở Hải Phòng

Hãy hoàn thành các câu theo mẫu sau:

(1) 시계 → ________________________________

(2) 창문 → ________________________________

(3) 의자 → ________________________________

(4) 책상 → ________________________________

(5) 문 → __________________________________

(1) Trong trường có thư viện. → ________________________________

(2) Trong phòng học có bảng. → ________________________________

(3) Trong trường học không có cửa hàng. → ________________________________

(4) Đây là bệnh viện. Không phải là trường học. → ________________________________