Instructions: Clicking on the section name will show / hide the section.
Instructions: Clicking on the section name will show / hide the section.
Your dream school (Ngôi trường mơ ước của em)
Work in groups. (Làm việc nhóm)
My dream school is in the town and it’s a boarding school. (Ngôi trường mơ ước của tôi ở thị trấn và là một trường nội trú.)
It has a swimming pool and a video game room. (Nó có bể bơi và một phòng chơi trò chơi điện tử.)
Hello everyone! This is the picture of my dream. It's a boarding school in town. It's large with over 30 classrooms. It has a swimming pool for students to learn how to swim. It also has a video game room for students to enjoy some leisure time after school. Here, students can learn their favorite subjects and do many interesting activities with friends.
(Chào mọi người! Đây là bức tranh về ngôi trường mơ ước của tôi. Đó là một trường nội trú trong thị trấn. Nó rất lớn với hơn 30 phòng học. Nó có một bể bơi để học sinh học bơi. Nó cũng có một phòng chơi game để học sinh tận hưởng thời gian rảnh rỗi sau giờ học. Ở đây, học sinh có thể học những môn học yêu thích của mình và làm nhiều hoạt động thú vị với bạn bè.)
Cuối cùng, em hãy kiểm tra mình đã nắm vững được các kiến thức quan trọng của tiếng Anh lớp 6 Unit 1 sách Global Success qua các mục dưới đây chưa nhé.
Bài học tiếng Anh lớp 6 Unit 1 My New School đến đây là kết thúc. Em hãy thường xuyên ôn luyện cách phát âm /ɑː/ và /ʌ/, nắm vững thì hiện tại đơn và các từ vựng xoay quanh trường học để làm chủ chương trình tiếng Anh lớp 6. Đừng quên theo dõi tiếng Anh giao tiếp Langmaster để khám phá thêm nhiều bài học thú vị.
Ở phần A Closer Look 1 của tiếng Anh lớp 6 Unit 1 sách mới, em sẽ học cách phát âm 2 nguyên âm /ɑː/ và /ʌ/.
Ví dụ: smart, art, cartoon, class,...
Ví dụ: subject, study, Monday, compass,...
Chúng ta sử dụng cấu trúc thì hiện tại đơn để nói về những sự thật, chân lý, hành động hoặc sự kiện xảy ra thường xuyên hoặc theo lịch trình.
Công thức thì hiện tại đơn tiếng Anh lớp 6 Global Success Unit 1
Xem thêm: BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN CƠ BẢN
Chúng ta dùng trạng từ chỉ tần suất để nói về tần suất một điều gì đó diễn ra như thế nào. Trạng từ chỉ tần suất là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn.
Trong câu, trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ chính.
Ví dụ: Jonathan often goes to the park. (Jonathan thường xuyên đến công viên.)
1. Read the following article on the magazine 4Teen website.
(Đọc bài báo sau trên website tạp chí 4Teen. )
This week 4Teen has opened a forum for friends around the world to share how they spend their free time.
(Tạp chí 4Teen tuần này đã mở ra một diễn đàn cho bạn bè khắp thế giới để chia sẻ cách họ trải qua thời gian rảnh.)
* Emily - I love hanging out w/ my best friend Helen in my spare time, like going ‘window shopping’. J4F! We also work as volunteers for an animal protection organisation. 2moro we r going to a farm. (posted Tue 3.20 pm)
(Emily - Tớ thích tụ tập với bạn thân là Helen vào thời gian rảnh, như đi chơi ngắm đồ bày ở cửa hàng. Chỉ cho vui thôi! Chúng tớ cũng làm tình nguyện viên cho một tổ chức bảo vệ động vật. Ngày mai chúng tớ sẽ đi đến một nông trại. đăng vào 3.20pm thứ 3)
* Hang - This may sound weird, but I adore cloud watching. Find an open space, lie on ur back, n’ look at the clouds. Use ur imagination. EZ! DYLI too? (posted Wed 8.04 pm)
(Hằng - Điều này có vẻ kì cục, nhưng mình cực kỳ thích ngắm mây. Tìm một không gian mở, nằm xuống và ngắm nhìn những đám mây. Sử dụng trí tưởng tượng của bạn. Rất dễ! Bạn có thích không? đăng vào 8.04 pm thứ 4)
* Linn - This year my city is the European Capital of Culture, so lots goin’ on. At weekends my bro n’ I go 2 our city community centre where we dance, paint, and do drama. I’m hooked on drama! <3 it! (posted Thu 6.26 pm)
(Linn - Năm nay thành phố tôi là Thủ đô Văn hóa châu Âu, vì vậy nhiều hoạt động sẽ diễn ra. Vào cuối tuần anh trai tôi và tôi sẽ đi đến trung tâm văn hóa cộng đồng thành phố nơi mà chúng tôi nhảy múa, vẽ và đóng kịch. Tôi rất thích thú với kịch. Thật thích nó! đăng vào 6.26 pm thứ 5 )
* Minh - I like doing sports – I’m in my school’s football team. But what I mostly do in my free time is help my aunt. She has cooking classes 4 small groups of tourists. It’s WF 4 me! (posted Fri 7.19 pm)
(Minh - Tớ thích chơi thể thao - Tớ ở trong đội bóng đá của trường. Nhưng việc mà tớ thường làm nhất trong thời gian rảnh là giúp dì. Dì có những lớp nấu ăn cho những nhóm nhỏ khách du lịch. Đối với tớ đó cũng là cách vui! đăng vào 6.26 pm thứ 6)
* Manuel - I’ve been kind of addicted to the net. I just love sitting in front of my computer for hours! But now my mum has said it’s NUFF! I’ll start my judo class this weekend. It’s OK. WBU? (posted Fri 8.45 pm)
(Manuel - Mình nghiện net khủng khiếp. Mình chỉ thích ngồi trước máy tính hàng giờ liền! Nhưng bây giờ mẹ mình nói rằng đã đủ rồi! Mình sẽ bắt đầu học judo cuối tuần này. Được thôi. Còn cậu thì sao? đăng vào 8.45 pm thứ 6 )
2. Can you understand the abbreviations in the text? Use this ‘netlingo’ dictionary if necessary.
(Bạn có hiểu những từ viết tắt trong đoạn văn trên không? Sử dụng từ điển 'ngôn ngữ dùng để giao tiếp trên mạng' dưới đây nếu cần thiết.)
Now add to the dictionary other abbreviations used for online chatting/texting that you know.
(Bây giờ thêm vào từ điển các từ viết tắt khác được sử dụng để trò chuyện / nhắn tin trực tuyến mà bạn biết)
ASAP ~ As Soon as Possible (càng sớm càng tốt)
BFF ~ Best Friends, Forever (bạn thân mãi mãi)
CUS ~ See you soon (hẹn sớm gặp lại bạn)
F2F ~ Face to Face (mặt đối mặt, trực tiếp)
ILU / ILY ~ I love you (tôi yêu bạn)
J/K ~ Just kidding (chỉ đùa thôi)
LOL ~ Laughing out loud (cười to)
OMG ~ Oh my God! (lạy chúa tôi!)
TGIF ~ Thanks God, it's Friday! (tạ ơn Chúa, thứ 6 rồi)
3. Find information in the text to complete the table.
(Tìm thông tin trong bài văn để hoàn thành bảng.)
What activity is mentioned? (Hoạt động nào được để cập?)
What does he/she think of it? (Cậu ấy/ cô ấy nghĩ gì về nó?)
- Hanging out with friends (window shopping), working as a volunteer. (Đi chơi với bạn bè (ngắm nghía đồ trưng bày ở cửa hàng), làm tình nguyện viên.)
- She loves it (Cô ấy thích nó.)
- She adores it. It’s easy. (Cô ấy đam mê nó. Nó thật dễ dàng.)
- Going to community centre, painting, dancing, doing drama. (Đi đến trung tâm văn hóa cộng đồng, vẽ, nhảy múa, đóng kịch.)
- She loves it (Cô ấy thích nó.)
- playing football. Helping his aunt in running cooking classes (Chơi bóng đá. Giúp dì cậu ấy trong lớp nấu ăn.)
- He likes it. It’s fun. (Cậu ấy thích đá bóng. Giúp dì thật vui.)
- playing computer games (chơi trò chơi trên máy tính); doing judo (học judo)
- He is addicted to it. (Cậu ấy nghiện nó.); It’s OK. (học judo cũng được thôi).
4. Work with your partner and put the activities in 3 in order from the most interesting to the most boring. Then compare your ideas with other pairs.
(Làm việc với bạn học và đặt những các hoạt động trong bài 3 theo thứ tự từ thú vị nhất đến chán nhất. Sau đó so sánh những ý kiến của các bạn với những cặp khác.)
Gợi ý đáp án, thứ tự có thể thay đổi phụ thuộc vào quan điểm của cá nhân các em.
Listen to the talk and check your guesses. (Nghe bài nói và kiểm tra suy đoán của em.)
Hi. My name's Janet. I'm eleven years old. I'm now in year 6 at Palmer School. I like it here. My classmates are friendly. The teachers at my school are nice and very helpful, and my favourite teacher is Mrs. Smith. She teaches us maths. I have two hours to study Vietnamese every week. I usually do my homework in the library. We wear our uniforms every day, but today we aren't. We're going to have a biology lesson on a farm.
Chào. Tên của tôi là Janet. Tôi 11 tuổi. Bây giờ tôi đang học năm 6 tại trường Palmer. Tôi thích ngôi trường này. Bạn cùng lớp của tôi rất thân thiện. Giáo viên trường tôi rất tốt và tử tế, và giáo viên yêu thích của tôi là cô Smith. Cô ấy dạy chúng tôi môn toán. Tôi có 2 giờ để học tiếng Việt mỗi tuần. Tôi thường làm bài tập về nhà ở thư viện. Tôi mặc đồng phục mỗi ngày, nhưng hôm nay thì không. Chúng tôi sẽ có một tiết học sinh học ở trang trại.
Pham Van Dong School is a secondary school in Ha Noi. This school has 30 classes. It has a big playground and a lot of trees around. There is a sports club, students can play whatever sports they like.
(Trường Phạm Văn Đồng là một trường trung học ở Hà Nội. Trường này có 30 lớp học. Nó có một sân chơi lớn và nhiều cây xung quanh. Trường có câu lạc bộ thể thao, học sinh có thể chơi bất kỳ môn thể thao nào họ thích.)